Trình tự làm hồ sơ vay thế chấp

📝 1. Tiếp nhận và tư vấn nhu cầu của khách hàng

  • Lắng nghe nhu cầu vay vốn (mục đích vay, số tiền, tài sản đảm bảo).
  • Tư vấn gói vay phù hợp: lãi suất, thời hạn, phương thức trả nợ.
  • Thông báo các hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị đến khách hàng.

📂 2. Thu thập và kiểm tra hồ sơ khách hàng

Hồ sơ thường gồm:

  • Hồ sơ pháp lý cá nhân: CMND/CCCD, giấy đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân.
  • Hồ sơ chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, sao kê lương, báo cáo tài chính (nếu là chủ doanh nghiệp, sổ hồng tài sản cho thuê, hợp đồng cho thuê nhà…..
  • Hồ sơ tài sản đảm bảo: Sổ đỏ/sổ hồng, giấy tờ xe, hợp đồng mua bán (nếu là tài sản hình thành trong tương lai).
  • Hồ sơ mục đích vay: Hợp đồng mua bán, sổ hồng tài sản mua, giấy phép xây dựng, hợp đồng thi công,…

🔍 3. Định giá tài sản đảm bảo

  • Gửi hồ sơ tài sản cho bộ phận thẩm định/định giá.
  • Đơn vị định giá đến thực tế tài sản, chụp hình, lập báo cáo định giá.
  • Xác định giá trị tài sản để quyết định phê duyệt hạn mức vay.

🔎 4. Thẩm định hồ sơ chứng minh thu nhập của khách hàng

  • Phân tích hồ sơ thu nhập và khả năng trả nợ dựa trên thu nhập của khách hàng.
  • Đánh giá lịch sử tín dụng CIC của khách hàng.
  • Xác minh thông tin thu nhập (thẩm định có thể gọi điện gặp khách hàng, gọi nhân sự công ty khách hàng đang làm việc, gặp trực tiếp tại công ty của khách hàng, đến thực tế tài sản khách hàng đang cho thuê….).

5. Phê duyệt khoản vay cho khách hàng

  • Sau khi thẩm định viên phê duyệt cấp khoản vay cho khách hàng. Nhân viên ngân hàng sẽ thông báo kết quả phê duyệt cho khách hàng (số tiền, lãi suất, điều kiện giải ngân…).

✍️ 6. Ký công chứng hợp đồng thế chấp, hợp đồng tín dụng

  • Ký hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
  • Hợp đồng thế chấp tài sản giữa ngân hàng và chủ tài sản
  • Ký văn bản ủy quyền (nếu có).
  • Công chứng hợp đồng thế chấp (nếu thế chấp tài sản là nhà/đất).
  • Giao nộp sổ hồng bản gốc cho ngân hàng lưu giữ.

🏢 7. Đăng ký giao dịch bảo đảm

  • Ngân hàng đi đăng ký giao dịch đảm bảo tại Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Nhận giấy xác nhận trả kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm.

💵 8. Giải ngân khoản vay

  • Sau khi ngân hàng đăng ký giao dịch bảo đảm thành công:
  • Ngân hàng thực hiện giải ngân: chuyển tiền vào tài khoản của khách hàng hoặc bên bán (nếu mua tài sản).
  • Khách hàng nhận tiền và sử dụng theo đúng mục đích vay khi nộp hồ sơ.

📌 Ghi chú quan trọng

  • Quá trình có thể kéo dài 3–10 ngày tùy hồ sơ thu nhập của khách hàng và đặc điểm tài sản đảm bảo.
  • Một số hồ sơ khách hàng cần bổ sung thêm theo yêu cầu của thẩm định nếu thông tin thiếu hoặc chưa rõ ràng.

Bảng Lãi suất Vay thế chấp

Ngân hàngLãi suất Vay
Ưu đãi 1 năm
Lãi suất Vay
Ưu đãi 2 năm
Lãi suất Vay
Ưu đãi 3 năm
Ngày cập nhật
hong leong bank logo july 20176.36.66.716/05/25HongLeong
shinhan bank logo 016.46.6723/04/25Shinhan
standard chartered (2021).svg6.56.7711/05/25Standard Chartered
bidv 016.96.906/05/25BIDV
vietcombank logo66.514/06/25Vietcombank
logo ngan hang acb pngACB
vietinbank 01Vietinbank
sinopacSinopac
uob logoUOB
hsbc bank logo 01HSBC
vpbank 01VPBank
Dự tính khoản vay - 090 515 6669
Liên hệ ngay Dũng Banker tư vấn Vay 1-100+ tỷ
×

DỰ TÍNH TRẢ GÓP - 090 515 6669
Liên hệ Dũng Banker Vay lãi tốt nhất 1-100+ tỷ các Ngân hàng.

Kỳ Tổng số gốc còn nợ Tiền gốc trả trong tháng Tiền lãi trong tháng
(tính trên gốc còn nợ)
Tổng số tiền thanh toán hàng tháng
Kỳ Tiền gốc hàng tháng Tiền lãi hàng tháng Tổng số tiền thanh toán hàng tháng
DungBannker.com - Gọi 24/7:   090 515 6669

Câu hỏi thường gặp

Đây là các câu trả lời cho một số câu hỏi thường được quan tâm nhất. Quý khách nếu có câu hỏi nào đừng ngại liên hệ ngay Dũng Banker nhé.

Vay thế chấp là gì? (có tài sản đảm bảo)

Vay thế chấp là hình thức vay tiền mà khách hàng phải dùng tài sản đảm bảo (như sổ đỏ, ô tô, nhà đất, sổ tiết kiệm...) để bảo lãnh cho khoản vay. Nếu không trả được nợ, ngân hàng có quyền xử lý tài sản đó để thu hồi nợ.

Vay tín chấp là gì? (không cần tài sản đảm bảo)

Là hình thức vay tiền mà không cần tài sản đảm bảo, chủ yếu dựa vào thu nhập, uy tín cá nhân, điểm tín dụng, hợp đồng lao động của người vay.

Tài sản nào được chấp nhận để thế chấp?

Thông thường bao gồm:
• Bất động sản (nhà, đất)
• Ô tô, xe máy
• Sổ tiết kiệm, hợp đồng bảo hiểm
• Cổ phiếu, trái phiếu
• Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của ngân hàng

Có bắt buộc phải là chủ sở hữu tài sản mới được vay không?

Không nhất thiết. Người vay có thể dùng tài sản của người thân để thế chấp (gọi là bên thứ ba bảo lãnh) nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu.

Thời hạn vay thế chấp tối đa bao lâu?

Tùy theo mục đích vay và tài sản thế chấp, thời hạn vay có thể lên đến:
• 25 – 35 năm đối với vay mua nhà
• 5 – 10 năm đối với các khoản vay tiêu dùng hoặc kinh doanh khác

Lãi suất vay thế chấp là bao nhiêu?
  • • Lãi suất ưu đãi thường từ 5% – 10%/năm trong 6 – 36 tháng đầu.
    • Sau ưu đãi sẽ áp dụng lãi suất thả nổi, dao động từ 9% – 13%/năm, tùy theo từng ngân hàng.
Những ai có thể vay tín chấp?
  • Nhân viên công ty có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên
  • Người có thu nhập ổn định (lương từ 4 – 5 triệu/tháng trở lên)
  • Chủ hộ kinh doanh, tự doanh, freelancer (ở một số ngân hàng/chương trình đặc biệt)
  • Nhân viên công ty có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên
  • Người có thu nhập ổn định (lương từ 4 – 5 triệu/tháng trở lên)
  • Chủ hộ kinh doanh, tự doanh, freelancer (ở một số ngân hàng/chương trình đặc biệt)
Số tiền tối đa có thể vay tín chấp là bao nhiêu?
  • Tối đa khoảng 1,3 tỷ đồng tùy ngân hàng
  • Số tiền vay thông thường bằng 10 – 15 lần thu nhập hàng tháng
  •  
Lãi suất vay tín chấp là bao nhiêu?

Lãi suất thường từ 11% – 30%/năm tùy vào:

  • Thu nhập
  • Hồ sơ tín dụng
  • Ngân hàng/đơn vị cho vay
Không trả được nợ tín chấp có sao không?

Có. Người vay có thể bị:

  • Nợ xấu CIC
  • Không được vay ngân hàng trong tương lai
  • Bị khởi kiện hoặc cưỡng chế tài sản nếu có phát sinh tranh chấp
  • Gây ảnh hưởng đến người thân (nếu có người đồng vay hoặc bảo lãnh)